LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ ĐẤT VÀ CÁCH TÍNH
1412, 2021

LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ ĐẤT VÀ CÁCH TÍNH

Thuế trước bạ là khoản lệ phí được ấn định mà cá nhân/tổ chức phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản vào sử dụng. Thuế trước bạ nhà đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp trước khi đăng ký quyền sở hữu đất, chuyển nhượng/tặng/cho hoặc thừa kế quyền sử dụng đất, trừ những trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật.

Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ quy định:

 “Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này”.

Lệ phí trước bạ nhà đất và cách tính

KHI CHUYỂN NHƯỢNG MÀ TIỀN TRONG HỢP ĐỒNG CAO HƠN GIÁ NHÀ, ĐẤT CỦA UBND CẤP TỈNH QUY ĐỊNH

Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 140/2016/NĐ-CP, trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển nhượng.

Lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng nhà, đất trong trường hợp này được xác định như sau:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng

GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG THẤP HƠN HOẶC BẰNG GIÁ NHÀ, ĐẤT CỦA UBND CẤP TỈNH QUY ĐỊNH HOẶC KHI TẶNG CHO, THỪA KẾ NHÀ ĐẤT HOẶC KHI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%). Tuy nhà và đất đều có mức thu là 0.5% nhưng giá tính lệ phí trước bạ của nhà và đất trong trường hợp này là khác nhau, cụ thể:

Mức nộp lệ phí với đất

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 1m2 tại Bảng giá đất

Lưu ý: Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất/70 năm x Thời hạn thuê đất 70 năm

Mức nộp lệ phí đối với nhà ở

Theo điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC, giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định như sau:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 1m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại)

Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Riêng:

  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của UBND cấp tỉnh.
  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.
  • Giá 1m2 nhà là giá thực tế xây dựng “mới” 1m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh ban hành.
  • Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

Lệ phí trước bạ nhà đất và cách tính

CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ PHỔ BIẾN NHẤT

  • Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (hay còn gọi là làm Sổ đỏ lần đầu).
  • Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.
  • Tặng cho toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.
  • Thừa kế toàn bộ hoặc một phần nhà, đất.

QUY TRÌNH NỘP THUẾ TRƯỚC BẠ NHÀ ĐẤT

Trước hết, người sử dụng nhà, đất phải chuẩn bị hồ sơ khai thuế bao gồm:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu
  • Bản sao chứng minh nhà, đất đó có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật
  • Bản sao hợp đồng chuyển nhượng nhà, đất
  • Bản sao các giấy tờ chứng minh nhà, đất đó thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
  • Nộp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện/Bộ phận một cửa/Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh…).

CCB Office trở thành đối tác của 500+ tòa nhà trên toàn thành phố Hà Nội. Vì vậy, chúng tôi sẽ giúp khách hàng tìm kiếm mặt bằng một cách nhanh chóng, cung cấp các thông tin đầy đủ và chính xác nhất để từ đó khách hàng có một cách nhìn tổng quan để đánh giá lựa chọn ra vị trí phù hợp nhất với mình. Bởi chúng tôi hiểu được ưu nhược điểm của từng tòa nhà, nên chúng tôi sẽ giúp khách hàng có được những thông tin hữu ích trong việc quyết định mặt bằng thuê. CCB Office miễn phí toàn bộ chi phí tư vấn cho khách hàng.
Liên hệ ngay CCB Office để nhận báo giá thuê và diện tích trống văn phòng tại các tòa nhà.

  • Website: https://ccboffice.vn/
  • Hotline  : 0985.575.185
  • Địa chỉ  : Tầng 11, tòa nhà Việt Á, số 09 Phố Duy Tân, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.